Thứ Hai, 6 tháng 5, 2013

Bài 5: HTML- Sử dụng các lớp xử lý Chuỗi, Ngày tháng, Toán học ( phần 3)

 Hôm nay chúng ta sẽ học phần 3
Sử dụng các lớp xử lý Chuỗi, Ngày tháng, Toán học.
HTML, học HTML, tạo web với HTML
HTML, CSS, JS, Ajax


 

11: Gọi hàm khi người dùng click vào một nút


Yêu cầu: Tạo ra 4 text có tên lần lượt là : MauNen, MauChu, TieuDe, TrangThai và một nút có tên là ThayDoi, value là "Thay đổi". Khi người dùng click vào nút ThayDoi thì màu nền, màu chữ, tiêu đề của tài liệu và thanh trạng thái của cửa sổ trình duyệt sẽ được thay đổi bằng các giá trị trong text tương ứng
Hướng dẫn: Bạn hoàn toàn có thể viết nhiều câu lệnh trong thuộc tính OnClick như các ví dụ trước, tuy nhiên nếu có nhiều lệnh thì chương trình trông không được sáng sủa cho lắm. Khi đó bạn có thể nhóm các câu lệnh vào trong một hàm và trong thuộc tính OnClick bạn chỉ việc gọi hàm này ra.
Minh hoạ.
<HTML>
<HEAD> <TITLE>Thay đổi thuộc tính của trang Web</TITLE> </HEAD>
<SCRIPT language="JavaScript">
                function CapNhat( )
                {
                                document.title = TieuDe.value;                        /* Thay đổi tiêu đề của trang Web */
                                document.bgColor = MauNen.value;              /* Thay đổi màu nền của trang */
                                document.fgColor = MauChu.value;              /* Thay đổi màu chữ của trang */
                                window.defaultStatus =  TrangThai.value; /* Thay đổi dòng trạng thái của cửa sổ */
                }
</SCRIPT>
<BODY>
                <h2>Nhập vào các giá trị và nhấn nút Thay đổi</h2>
                <INPUT type="text"  name="TieuDe"   value="Tiêu đề mới">
                <INPUT type="text"  name="MauNen"  value="Nhập màu vào đây (ví dụ blue)">   <BR>
                <INPUT type="text"  name="MauChu"  value="Nhập màu chữ vào đây (ví dụ white)">
                <INPUT type="text"  name="TrangThai"  value="Nhập dòng trạng thái vào đây "> <BR>
                <INPUT type="button"  name ="ThayDoi"  value="Thay đổi" onClick="Ham( );"> 
 </BODY>
</HTML>
Nhận xét: Ở ví dụ trên, khi người dùng click chuột lên nút ThayDoi thì hàm CapNhat( ) sẽ được gọi.
HTML, học  HTML, Sử dụng các lớp xử lý Chuỗi, Ngày tháng, Toán học
HTML, học HTML


Đối tượng String
Bất kỳ một biến xâu hoặc một hằng xâu đều được coi là một đối tượng xâu.
Ví dụ ta có: var s = "Hung Yen-Aptech", "JavaScript" hay
var x = new String("Welcome to Aptech") thì biến s, x và hằng "Hưng Yên - Aptech" đề là các đối tượng xâu và đều có các phương thức và thuộc tính dưới đây.
Thuộc
tính
Tên thuộc tính
ý nghĩa
Ví dụ
length
Cho biết độ dài của một xâu x
var x = "abc";
alert(x.length); // 3
alert("Aptech".length);  // 6
Phương
thức
Tên phương thức
ý nghĩa
Ví dụ
charAt(n)
Cho ta ký tự tại vị trí: n
alert(s.charAt(0)); //H
indexOf(x)
Cho ta vị trí xuất hiện của xâu s trong xâu s. Nếu không thấy thì vị trí trả về là -1.
s.indexOf("Aptech") -> 9
"Hello".indexOf("e") -> 1
"Java".indexOf("C") -> -1
lastIndexOf(x)
Cho ta vị trí cuối cùng của xâu x trong xâu s
s.lastIndexOf("n") -> 7
"Hello".lastIndexOf("l") -> 3
substring(n1, n2)
Lấy ra một xâu con trong xâu s, lấy từ vị trí n1 đến n2 (số ký tự lấy ra là n2-n1 ký tự)
s.substring(0,3) -> "Hun"
s.substring(2,4) -> "ng"
"Hello".substring(2,5) ->"llo"
toLowerCase()
Chuyển xâu s thành chữ thường
s.toLowerCase() -> "hung yen-aptech"
"Hello".toLowerCase()->"hello"
toUpperCase()
Chuyển xâu s thành chữ  HOA
s.toUpperCase() -> "HUNG YEN-APTECH"
"Hello".toUpperCase() -> "HELLO"
big()
In to xâu s
document.write(s.big())
document.write("abc".big())
bold()
In đậm xâu s
document.write(s.bold())
document.write("abc".bold())
fontcolor(m)
In xâu s với màu m. ví dụ màu: "red", "blue" m"magenta" v.v..
document.write(s.fontcolor("blue"))
document.write("abc".fontcolor("red"))
fontsize(n)
In xâu s với kích cỡ font là n
document.write(s.fontsize(30))
document.write("Java".fontsize(20))
strike()
In xâu s với đường gạch ngang
document.write(s.strike())
sub()
In xâu s ở dưới dòng hiện tại
document.write(s.sub())
document.write("H"+"2".sub()+"O")//H2O
sup()
In xâu s ở trên dòng hiện tại
document.write(s.sub())
document.write("x" + "2".sup());// -> x2
anchor(A)
Tạo một điểm neo, có tên là A, phần hiển thị là s.
document.write(s.anchor("TOP"))
link(A)
Tạo một liên kết đến điểm neo A, phần hiển thị là s
document.write(s.link("#TOP"))
document.write("Về đầu trang".link("#TOP"))

 Đối tượng Math
Với đối tượng Math, Khi khai báo biến thuộc đối tượng này, bạn không được viết dạng như : var  m = new Math(); Khi muốn sử dụng các thuộc tính và phương thức của đối tượng này bạn gọi trực tiếp các thuộc tính và phương thức, ví dụ: Math.sin(3.14), Math.PI, Math.abs(x) v.v...


Thuộc
tính
Tên thuộc tính
ý nghĩa
Ví dụ
PI
Cho ta hằng số PI (tức 3.14159)
var BanKinh = 10;
alert("Diện tích hình tròn là :" + Math.PI * BanKinh*BanKinh);
E
Cho ta hằng số E (= 2.718…)
alert("Hằng số E là: " + Math.E)
SQRT2

Cho ta căn bậc 2 của 2 : (=1.4142)
alert("Căn bậc 2 của 2 = " + Math.SQRT2);
SQRT1_2
Cho ta (căn bậc 2 của 2) / 2

alert("Căn bậc 2 của 2 /2 = " + Math.SQRT1_2);
Phương
thức
Tên phương thức
ý nghĩa
Ví dụ
abs(x)
Cho ta trị tuyệt đối của x
alert(Math.abs(-19)); // -> 19
alert(Math.abs(-1.5));// -> 1.5
sin(x), cos(x)
Tính sin và cos của x
alert("Sin(1.5) = " + Math.sin(1.5));
alert("Cos(0) = " + Math.cos(0));
sqrt(x)
Tính căn bậc hai của x
alert("Căn 16 = " + Math.sqrt(16)); //4
pow(x,y)
Tính xy
alert("6^2="+ Math.pow(6,2)); //->36
alert("9^0.5="+ Math.pow(9,0.5));//3

round(x)
Làm tròn số x. Nếu phần lẻ sau phần thập phân > = 0.5 thì bỏ phần thập phân và cộng thêm 1. Trái lại thì bỏ phần thập phân nhưng và không cộng gì
alert(Math.round(3.5));//->4
alert(Math.round(3.6));//->4
alert(Math.round(3.49));//->3
max(a,b)
Cho ta giá trị lớn nhất trong hai số a và b
var a = 10, b = 100;
alert("Max(a,b) = ",Math.max(a,b)); //100
alert(Math.max(-1,2));//->2
min(a,b)
Cho ta giá trị nhỏ nhất trong hai số a và b
var a = 10, b = 100;
alert("Min(a,b)=",Math.min(a,b));//10
alert(Math.min(-1,2));//->-1
ceil(x)
Làm tròn số x, Nếu số x có phần thập phân thì phần thập phân bị cắt đi sau đó cộng thêm 1 vào x
var x = 1.1, y = 2.5, z = 4.8;
alert(Math.ceil(x), Math.ceil(y),Math.ceil(z)); // ->235
floor(x)
Làm tròn số x, nếu x có phần lẻ thập phân thì bị cắt đi, chỉ lấy phần nguyên.
var x = 1.1, y = 2.5, z = 4.8;
alert(Math.floor(x), Math.floor(y),Math.floor(z)); // ->124

Đối tượng Date
Khai báo biến thuộc đối tượng Date như sau: var <Tên biến> = new Date();
Ví dụ ngày, giờ hiện tại là thứ hai 20/12/2004, 6h30' 20'', ta có các kết quả sau:
Tên phương thức
ý nghĩa
Ví dụ
getDay()
Lấy thứ hiện tại trong tuần (Chủ nhật ứng với 0, thứ hai ứng với 1, ..., thứ 7 ứng với 6)
var D = new Date();
alert(D.getDay()); //-> 1
getDate()
Lấy ngày hiện tại
alert(D.getDate()); //->20
getMonth()
Lấy tháng hiện tại (0->tháng 1, 1-> tháng 2)
alert(D.getMonth()); //->11
getYear()
Lấy năm hiện tại
alert(D.getYear());//->2004
getHours()
Lấy giờ hiện tại (Tính theo 24 h)
alert(D.getHours());//->6
getMinutes()
Lấy phút hiện tại
alert(D.getMinutes());//->30
getSeconds()
Lấy giây hiện tại
alert(D.getSeconds());//->20
setDate(n)
Đặt ngày là n
D.setDate(10);
alert(“Bây giờ: “+D.getDate()); //10
các phương thức setYear(n), setHours(n) cũng làm tương tự. Chú ý, số n phải là số nguyên. và việc set đó chỉ làm thay đổi giá trị ngày, tháng năm, giờ, phút, giây ... của đối tượng Date chứ không làm thay đổi ngày giờ của hệ thống máy tính.








 Vậy là chúng ta đã học xong 3 phần của nội dung Sử dụng các lớp xử lý Chuỗi, Ngày tháng, Toán học. Đtrở thành một lập trình viên giỏi thì bạn cố gắng thực hành thật nhiều. Chúc các bạn thành công!

Để tìm hiểu sâu hơn về nội dung này bạn có thể tham khảo khóa học sau

Hoặc liên hệ trực tiếp với Ms Lâm- 0904 936 399

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Nguyen Thuy Lam