Thứ Sáu, 31 tháng 5, 2013

Bài 11: Học HTML| Bài tập di chuyển các phần tử trong HTML

Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số bài tập ứng dụng trong HTML

Học HTML, HTML
HTML, CSS, JS, Ajax

 




1.  Di chuyển chuột vào phần tử.


Yêu cầu: Tạo một liên kết đến trang http://www.html.edu.vn bằng thẻ H2. Có màu nền là xanh, màu chữ là trắng. Khi chuột di chuyển đến thì đổi màu  nền thành màu đỏ.

Hướng dẫn: Để đổi màu nền thành đỏ đối với thẻ H2 (hoặc thẻ bất kỳ) bạn viết:

document.all.LienKet.style.backgroundColor = ‘red’

Trong đó LienKet là giá trị của thuộc tính ID .

J Câu lệnh JavaScript này đặt ở đâu ?

@ Theo như yêu cầu đầu bài là : “Khi chuột di chuyển …”. Do vậy câu lệnh này sẽ được đặt trong sự kiện di chuyển chuột đến (có tên là onMouseMove)

Minh hoạ:

<HTML>

<HEAD>

<TITLE>Hiệu ứng di chuyển chuột</TITLE>

<META HTTP-EQUIV="Content-Type" CONTENT="text/html; charset=utf-8">

</HEAD>



<BODY>

            <h2 ID= "LienKet" STYLE="background-color:blue; color:white"

                        onMouseMove="document.all.LienKet.style.backgroundColor = 'red'">

                        Trang dạy JavaScript http://www.w3schools.com

            </h2>

</BODY>

</HTML>

% Nhắc lại: Các thuộc tính trong bảng tra cứu “danh sách thuộc tính” nếu có chứa dấu gạch nối (ví dụ : background-color) thì khi viết trong JavaScript, bạn phải chuyển ký tự đứng ngay sau dấu gạch nối đó thành chữ hoa và bỏ dấu gạch nối đi. (Ví dụ từ background-color à backgroundColor)




2.  Di chuyển chuột vào và ra khỏi một phần tử.


Yêu cầu: Như bài tập 1, và thêm yêu cầu sau: Khi người dùng di chuyển chuột ra khỏi phần tử H2 đó thì đặt lại màu nền là màu xanh.
Hướng dẫn: Viết lệnh thay đổi màu nền thành xanh trong sự kiện di chuột ra ngoài.

Minh hoạ:

<HTML>

<HEAD>

<TITLE>Hiệu ứng di chuyển chuột Version 2</TITLE>

<META HTTP-EQUIV="Content-Type" CONTENT="text/html; charset=utf-8">

</HEAD>

<BODY>

            <H2 ID= "LienKet" STYLE="background-color:blue; color:white"

                   onMouseMove = "document.all.LienKet.style.backgroundColor = 'red' "

                   onMouseOut = "document.all.LienKet.style.backgroundColor = 'blue' ">

                        Trang dạy JavaScript http://www.w3schools.com

            </H2>

</BODY>

</HTML>

3. Tạo một liên kết hoàn chỉnh đến một trang web.


Yêu cầu: Như bài số 2 nhưng khi người dùng click chuột thì mở trang http://www.html.edu.vn Và chuột có hình bàn tay.
Hướng dẫn: Để mở trang web bất kỳ bạn viết: window.open(‘Địa chỉ URL’). Lệnh mở này được đặt trong sự kiện Click chuột (Vì theo yêu cầu: khi người dùng click chuột thì mới mở).

Minh hoạ:

<HTML>

<HEAD>

<TITLE>Hiệu ứng di chuyển chuột Version 2</TITLE>

<META HTTP-EQUIV="Content-Type" CONTENT="text/html; charset=utf-8">

</HEAD>



<BODY>

       <H2 ID="LienKet" STYLE="background-color:blue; color:white; cursor:hand"

                 onMouseMove = "document.all.LienKet.style.backgroundColor = 'red';"

                 onMouseOut    = "document.all.LienKet.style.backgroundColor = 'blue';"

                 onClick             = "window.open('http://www.w3schools.com');" >

                        Trang dạy JavaScript http://www.w3schools.com

      </H2>

</BODY>

</HTML>

 Với 3 bài tập về phần di chuyển các phần tử trong HTML trên các bạn sẽ có thể hiểu rõ hơn về nội dung này. Qua đó có thể hiểu rõ hơn về HTML.
Để tìm hiểu kỹ hơn về HTML cũng như HTML 5 các bạn có thể tham khảo nội dung khóa học sau: Tạo web với HTML 5& CSS 3

Mọi thông tin chi tiết các bạn có thể liên hệ vào số: 0904 936 399

Thứ Bảy, 25 tháng 5, 2013

Bài 10. HỌC HTML | TẠO VÀ XỬ LÝ CÁC TẦNG

Hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang nội dung mới "Tạo và xử lý các tầng"



1. Sự kiện thường dùng.

Sự kiện Click chuột (onClick) được kích hoạt khi chuột được click
Sự kiện di chuyển chuột vào bên trong phần tử (onMouseOver) được kích hoạt khi chuột di chuyển chuột từ ngoài vào trong phần tử.
Sự kiện di chuột ra ngoài (onMouseOut) được kích hoạt khi di chuyển chuột từ bên trong phần tử ra khỏi phần tử.x
Sự kiện nhấn phím (onKeyUp) được kích hoạt khi người dùng nhấn một phím.

2. Thay đổi thuộc tính của các phần tử HTML.

Để thay đổi thuộc tính của một phần tử HTML nào đó trong trang bằng lệnh JavaScript, bạn viết như sau:

    document.all.<Giá trị ID của thẻ>.style.<Tên thuộc tính> = <Giá trị mới>
Trong đó:

<Giá trị ID của thẻ> chính là giá trị mà bạn đặt cho thuộc tính ID, ví dụ:

<H2  ID = ‘TieuDe’> THAY ĐỔI THUỘC TÍNH CỦA THẺ </H2> thì <giá trị ID của thẻ> trong trường hợp này sẽ là ‘TieuDe’.

<Tên thuộc tính> là tên thuộc tính cần thay đổi. Bạn có thể tra trong tài liệu đã được giáo viên phát: “Danh sách các thuộc tính”. Ví dụ : text-align, font-size, color v.v…

<Giá trị mới> là những giá trị hợp lệ cho thuộc tính cần thay đổi. (Bạn cũng tra trong tài liệu “Danh sách các thuộc tính”).

** Lưu ý: Nếu bạn muốn thay đổi thuộc tính của một phần tử thì bắt buộc bạn phải gán cho thẻ đó một giá trị ID duy nhất (Như ví dụ ở trên).

3. Định nghĩa tầng trong IE và Netscape

Định nghĩa tầng trong IE

Để định nghĩa tầng trong IE, bạn chỉ cần đặt thuộc tính position cho style.

Ví dụ: <H2 style = “position:absolute;”>Thẻ H2 này được đặt trên một tầng </H2>

Tuy nhiên, với cách định nghĩa ở trên thì mỗi tầng chỉ chứa được một phần tử. Nêu bạn muốn một tầng chứa được nhiều hơn một phần tử thì bạn định nghĩa tầng bằng cặp thẻ <DIV> hoặc <SPAN> như sau:

<DIV ID = ‘Tang1’ style = “position:absolute”>
    <Đặt các phần tử khác vào đây, ví dụ : >
    <H1> Phần tử này nằm trên tầng 1 </H1>
    <input type = button value = “Move”>
    <img src = “file://c:/anh1.jpg”>
    <a href = “http://www.echip.com.vn”> Trang chủ của báo E-Chip </a>
</DIV>

Mỗi tầng khi tạo ra, bạn nên gán thuộc tính ID cho tầng đó một giá trị duy nhất (Không trùng với ID của bất kỳ thẻ nào trong trang). Bạn hoàn toàn có thể thực hiện các thao tác đối với tầng như :

•    Ẩn tầng, ví dụ : document.all.Tang1.style.visibility = ‘hidden’
•    Hiện tầng, ví dụ : document.all.Tang1.style.visibility = ‘visible’
•    Di chuyển tầng sang trái 5 pixel, ví dụ: document.all.Tang1.style.pixelLeft -= 5
•    Di chuyển tầng sang phải 5 pixel, ví dụ: document.all.Tang1.style.pixelLeft += 5
•    Di chuyển tầng lên trên 5 pixel, ví dụ: document.all.Tang1.style.pixelTop -= 5
•    Di chuyển tầng xuống dưới 5 pixel, ví dụ: document.all.Tang1.style.pixelTop+=5

Định nghĩa tầng trong Netscape

Trong Netscape, việc định nghĩa (tạo ra) tầng có phần dễ dàng hơn với thẻ LAYER :

<LAYER name = “Tang1”>
    <Đặt các phần tử khác vào đây, ví dụ : >
    <H1> Phần tử này nằm trên tầng 1 </H1>
    <input type = button value = “Move”>
    <img src = “file://c:/anh1.jpg”>
    <a href = “http://www.manguon.com”> Trang chứa nhiều mẹo vặt về IT </a>
</LAYER>

* Để ẩn / hiện tầng được tạo bởi thẻ LAYER thông qua lệnh JavaScript, bạn viết : 


document.<Tên của tầng>.visibility = 'hidden'  (để ẩn tầng)
document.<Tên của tầng>.visibility = 'show'  (để hiện tầng)

Trong đó : <Tên của tầng> chính là giá trị của thuộc tính name.

**Lưu ý: Để truy cập đến một tầng, trong IE sử dụng giá trị của thuộc tính ID, trong khi đó Netscape sử dụng giá trị của thuộc tính name.

Ví dụ : document.Tang1.visibility = 'hidden' Để ẩn tầng có tên là Tang1 tạo ra ở trên.

*  Để di chuyển tầng bằng JavaScript, bạn viết:


document.<Tên tầng>.left = <Giá trị>  (Di chuyển sang trái hoặc phải)
document.<Tên tầng>.top = <Giá trị>  (Di chuyển lên | xuống)

Trong đó: <giá trị> âm để di chuyển lùi, giá trị dương để di chuyển tiến.

 Ví dụ di chuyển tầng lên trên thêm 10 pixel
document.Tang1.top -= 10

Ví dụ di chuyển tầng sang phải thêm 10 pixel
document.Tang1.left += 10

Ví dụ, di chuyển tầng đến vị trí cách mép trên cửa sổ trình duyệt 100px, và cách mép trái 50 pixel.
document.Tang1.top = 100
document.Tang1.left = 50

Với nội dung trên các bạn sẽ thay đổi được thuộc tính của một phần tử HTML khi có các sự kiện chuột và bàn phím xảy ra. Các bạn sẽ định nghĩa đươc các tầng (Layer) trong IE và Netscape. Biết cách làm ẩn, hiện tầng bằng các lệnh JavaScript. Các bạn có thể tạo một menu liên kết đến các trang khác sử dụng tầng.

Để tìm hiểu kỹ hơn về HTML và tạo web với HTML các bạn có thể tham khảo nội dung của khóa học sau: HTML& CSS
 
Mọi thông tin liên hệ: Ms Lâm

Thứ Tư, 22 tháng 5, 2013

Bài 9: Học HTML, Định dạng các phần tử HTML bằng CSS phần 3

Hôm nay chúng ta sẽ học phần 3 của nội dung Định dạng các phần tử HTML bằng CSS

Học HTML, HTML
HTML, CSS
  
5. Bài tập áp dụng

Bài 1: Tạo một dòng văn bản “Welcome to CSS” có font chữ là Arial, in nghiêng và kích thước font chữ là 16 point.

<HTML>
<HEAD> </HEADS>
<BODY>
<P style=“font-family:arial; font-style:italic; font-size:16pt”>Welcome to </P>
</BODY>
</HTML>


Bài 2: Tạo một textbox với màu nền là màu tím (magenta).

<HTML>
<HEAD> </HEADS>
<BODY>
<input type = text style = “background-color:magenta”>
</BODY>
</HTML>

Bài 3: Đặt 3 file ảnh nền tương ứng vào tài liệu, vào textbox và vào textarea

<HTML>
<HEAD> </HEAD>
<BODY style="background-image:url('anh1.jpg');background-repeat:no-repeat">
<input style = "background-image:url('anh2.jpg');background-repeat:repeat-x; width:100%">
<P>
<textarea style = "background-image:url('anh3.jpg');background-repeat:repeat-y" cols = 80 rows = 25>
</textarea>
</BODY>
</HTML>

*Ghi chú:
-Khi ta đặt là repeat-x thì ta có một dãy ảnh được xếp liên tiếp theo chiều ngang
-Khi ta đặt là repeat-y thì ta có một dãy ảnh được xếp liên tiếp theo chiều dọc 

Bài 4: Tạo một dòng văn bản, chứa xâu: "Trang chu cua NIIT-iNET", trong đó từ "Trang chu" có màu xanh (blue) và khi người dùng di chuyển chuột đến chữ "Trang chu" thì chuột chuyển thành hình bàn tay, và khi chuột click lên chữ này thì trang http://www.inet.edu.vn sẽ được mở.

<HTML>
<HEAD> </HEAD>
<BODY>
<TITLE>Tạo liên kết và xử lý sự kiện</TITLE>
<font style ="cursor:hand;color:blue" onclick="window.open('http://www.aptech.ute');">Trang chu </font> cua HY-Aptech
</BODY>
</HTML>  

Ghi chú: Khi muốn áp dụng các kiểu cho một số phần tử các bạn chỉ cần viết : style="Tên_Thuộc_tính : Giá_Trị;" trong định nghĩa thẻ. Trong đó cặp "Tên_Thuộc_tính : Giá_Trị;" có thể viết như cột ví dụ đã chỉ ra ở các bảng trên.

Nội dung trang Web của chúng ta bây giờ sẽ là:
<html>
<head>
<title>Su dung bo chon</title>
</head>
<style type = "text/css">
    P {font-family:.vntimeH; font-size:20pt; color:red}
</style>
<body>
<P>Know Your desktop </P>
<P>Office 2000 </P>
<P>Access 2000 </P>
<P>Logic Building with C </P>
<P>HTML, DHTML and JavaScript</P>
<P>Dream Weaver</P>
</body>
</html>

Các bạn làm thử các bài tập mình vừa đưa ra nhé!. Chúc các bạn thành công.
Để tham khảo thông tin chi tiết hơn về nội dung này bạn có thể vào Tạo web với HTML 5 & CSS 3.
Hoặc liên hệ: Ms Lâm: 0904 936 399

Thứ Hai, 20 tháng 5, 2013

Bài 8: Học HTML, Định dạng các phần tử HTML bằng CSS phần 2

Hôm nay chúng ta sẽ học phần 2 của nội dung Định dạng các phần tử HTML bằng CSS

Học-HTML, HTML
HTML, Học HTML

 

4. Bộ chọn HTML:

 Bộ chọn HTML cho phép chúng ta chỉ cần định nghĩa các thuộc tính một lần duy nhất cho một loại thẻ HTML nào đó (Ví dụ P, INPUT, H1, H2 ....), và về sau tất cả các văn bản nằm trong loại thẻ này sẽ có cùng định dạng nh¬ư nhau. Điều này rất có lợi cho ta trong thực tế, chẳng hạn khi bạn tạo một website cho một cuốn sách nào đó mà trong cuốn sách này lại có rất nhiều chương và bạn muốn màu sắc, kích cỡ, font chữ, kiểu dáng... cho tiêu đề các chương là như nhau, thì bạn chỉ cần định nghĩa một lần và về sau tiêu đề các chương sẽ có cùng định dạng giống như nhau.
Việc chúng ta tạo ra các tính chất chung cho một loại thẻ nào đó thì ta gọi là một bộ chọn (Selector) HTML
Để định nghĩa ra một bộ chọn HTML, ta có 2 cách, bạn có thể tuỳ ý chọn một trong 2 cách này. Cách thứ nhất là ta viết theo một dạng cú pháp mà ta gọi là cú pháp dạng CSS, dạng thứ hai là ta viết theo cú pháp của JavaScript.

Cú pháp để tạo bộ chọn theo CSS như sau:

<Style type = "text/CSS">
    <Tên thẻ HTML> { <Tên thuộc tính> : <Giá trị> }
    <Tên thẻ HTML> { <Tên thuộc tính> : <Giá trị> }
    <Tên thẻ HTML> { <Tên thuộc tính> : <Giá trị> }
    ........................
</Style>


Trong đó: 


<Tên thẻ HTML> là một trong các thẻ mà bạn đã học, ví dụ nó có thể là thẻ P, INPUT, LI, UL, B, H1, H2 v.v...
Tên thuộc tính : Là tên của thuộc tính của loại thẻ mà bạn muốn thay đổi  . Nó có thể là color, background-color, cursor, text-align v.v... Tên các thuộc tính này các bạn có thể tra trong bảng (File Cac the su dung trong CSS.doc" nằm trong thư mục tài liệu về JavaScript của máy Server)
Giá trị: Là giá trị mới mà bạn muốn đặt cho thuộc tính. Ví dụ, "red", "lavender", "hand", "center" v.v.... Để có thể đặt giá trị cho hợp lệ, bạn tham khảo trong file:  Cac the su dung trong CSS.doc" trong server.

Sau khi đã định nghĩa tên của một loại thẻ với các thuộc tính của nó, thì tất cả các thẻ cùng loại về sau sẽ có tất cả các thuộc tính như đã định nghĩa. Để làm sáng tỏ điều này, chúng ta hãy lấy một số ví dụ.


Ví dụ 1: Giả sử bạn cần tạo một danh mục các đầu sách của NIIT , theo định dạng dưới đây
KNOW YOUR DESKTOP
Office 2000
Access 2000
Logic Building with C
HTML, DHTML and JavaScript
Dream Weaver


Một cách thông thường nhất, với các kiến thức ở những phần trước, bạn hoàn toàn có thể tạo được bằng cách viết như sau :

Tuy nhiên nếu theo cách ở trên thì chúng ta dễ dàng thấy có một điểm chưa được thuận tiện, đó là mỗi khi thêm tên một loại sách chúng ta cần phải thêm trong thẻ P dòng:


<style="font-family:.vntimeH; font-size:20pt; color:red". 

 
Trong trường hợp này, Bằng cách định ra một qui tắc (Định dạng) chung cho tất cả các thẻ P ta có thể có kết quả như mong đợi mà không phải viết lại các dòng dư thừa như ở trên. Việc định ra qui tắc chung cho thẻ P ta gọi là định nghĩa bộ chọn P.

Áp dụng cú pháp định nghĩa bộ chọn theo dạng CSS để định nghĩa bộ chọn P như sau:

<style type = "text/css">
    P {font-family:.vntimeH}
P {font-size:20pt}
P {color:red}
</style>

 
Hoặc định nghĩa một cách ngắn gọn :


<style type = "text/css">
    P {font-family:.vntimeH; font-size:20pt; color:red}
</style>
 

Qua phần trên các bạn đã có thể hiểu rõ hơn về bộ chọn HTML. Để tìm hiểu kỹ hơn về HTML các bạn có thể tham khảo phần nội dung khóa học Tạo web với HTML5 & CSS 3 tại học viện iNET

Mọi thông tin xin liên hệ: Ms Lâm: 0904 936 399

 

Thứ Hai, 13 tháng 5, 2013

Bài 7: Học HTML, Định dạng các phần tử HTML bằng CSS (phần 1)

Hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang học nội dung mới.

Bài 7: Định dạng các phần tử HTML bằng CSS

 (phần 1)

 

Hoc HTML, HTML, html.edu.vn
HTML, học HTML, CSS

 

Nội dung  này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của việc dùng kiểu( style), tra cứu thành thạo các thuộc tính trong bảng danh sách kiể và đặc biệt là các bạn sẽ vận dụng các thuộc tính (kiểu) để định dạng cho các phần tử trong trang web, nâng cao tính thẩm mỹ cho website của bạn.

 

Nội dung chi tiết:

 

1. Đôi nét về kiểu

 

Kiểu (style) thực chất là một cách định nghĩa thuộc tính cho các phần tử trong trang web theo một cách thức mới. 

Việc định nghĩa các thuộc tính này cho các phần tử sẽ cho ta một "dáng vẻ mới", một "diện mạo mới" về trang web. Ngoài ra, việc định nghĩa thuộc tính theo cú pháp mới này sẽ làm tiền đề cho việc xây dựng các trang web động mà ta sẽ đề cập trong các chương tiếp theo.

Ví dụ: Trước đây, để định nghĩa một đoạn văn bản nằm trong thẻ <P> có font chữ là .vntime, chúng ta sẽ viết như sau:

<P ><FONT face=.VnTime>Dòng văn bản này có font chữ là .vntime</Font></p>
Nhưng với cách định dạng mới theo cú pháp mà ta gọi là cú pháp CSS, thì có thể thực hiện yêu cầu trên như sau:

<P style= "font-family:.vntime">Dòng văn bản này có font chữ là .vntime </P>

2. Cách khai báo kiểu( style)

 

Trong JavaScript, bạn có thể thiết lập các thuộc tính cho một thẻ nào đó theo rất nhiều cách.

Dưới đây là  4 cách thiết lập thuộc tính cho thẻ các bạn có thể tham khảo

* Thiết lập (Định nghĩa) thuộc tính ngay trong khi định nghĩa thẻ (tag), kiểu này còn gọi là
định nghĩa kiểu ở mức dòng (style line)  

* Thiết lập thuộc tính cho toàn bộ một loại thẻ nào đó. Cách này còn gọi là định nghĩa bộ chọn 

* Định nghĩa một lớp, sau đó có thể đem ra sử dụng cho bất kỳ phần tử nào  

* Định nghĩa bộ chọn ID, cho phép áp dụng tất cả các thuộc tính của bộ chọn vào tất cả các thẻ có thuộc tính ID phù hợp với mã ID trong định nghĩa

3. Style áp dụng ở mức dòng( Inline style)

 

Style mức dòng (inline style) cho phép bạn có thể thay đổi hình thức (style) của một phần tử nào đó bằng cách thêm các thuộc tính định dạng trực tiếp vào ngay bên trong định nghĩa của thẻ.

Một số ví dụ minh hoạ

+  Để tạo một dòng văn bản với thẻ <P>; có màu chữ là xanh, bạn có thể viết như­ sau:

<P style = "color:blue"> Màu này là màu của hoà bình <P>.
Kết quả cho ta : Màu này là màu của hoà bình

+ Để tạo một một button (Nút nhấn) có màu nền là đỏ(red), bạn viết:
<input type="button" style="background-color:red" value="Hello world">
Kết quả : 

HTML, học HTML, html.edu.vn


+ Tạo một nút nhấn (Button), trong đó, khi người dùng đưa chuột đến nút đó thì con trỏ chuột có hình bàn tay
Thuộc tính qui định chuột có kiểu hình bàn tay là "cursor:hand", do vậy cần thêm thuộc tính này trong định nghĩa thẻ
<Input type = button style = "cursor:hand" value="Chuột hình bàn tay ">
Ta được kết quả (Bạn di chuột vào nút này): 

+ Tạo một textbox có viền màu đỏ
Thuộc tính tạo viền màu đỏ là : "background-border:red", do vậy bạn cần đặt vào trong định nghĩa thẻ text như sau:
<input type="text" style="border-color:red" value="vien mau đo">
Kết quả cho ta một textbox có viền màu đỏ: 








=>Trong các ví dụ ở trên, chúng ta có thể thiết lập một số thuộc tính của bất kỳ phần tử nào bằng cách đưa vào dòng style = "Tên thuộc tính:Giá trị của thuộc tính" Trong đó, Cặp tên thuộc tính : Giá trị của thuộc tính các bạn có thể tra trong bảng các thuộc tính. đợc đặt trên thư mục của máy chủ. Có thể đưa vào một hoặc nhiều thuộc tính trong biểu thức style="...." , khi đưa nhiều thuộc tính thì các thuộc tính cách nhau bởi dấu chấm phảy ";"
 

+ Tạo một nút nhấn có màu nền là tím (magenta) và màu chữ là trắng (white)
Thuộc tính qui định màu nền tím là :"background-color:magenta", Còn thuộc tính qui định màu chữ trắng là "color:white"
Như vậy cần định nghĩa thẻ là : <input type ="button" style="background-color:magenta; color:white" value="Nền tím- chữ trắng"> 



+ Thiết lập ảnh nền của trang Web là anh1.jpg, và ảnh này hiển thị ở vị trí cố định (Tức là nếu bạn có cuộn thanh cuộn của cửa sổ thì ảnh này sẽ không bị cuộn theo mà vẫn đứng yên).
Biết rằng thuộc tính đưa ảnh nền vào trang web như sau:
background-image:url( ' <Đường dẫn và tên file ảnh> ')
Thuộc tính để ảnh ở vị trí cố định là :
background-attachment:fixed
Lưu ý: đặc tính ảnh cố định chỉ có trong IE, không có trong Nescape
Như vậy, yêu cầu trên có thể thực hiện như sau:
<body style="background-image:url('anh1.jpg'); background-attachment:fixed; color:white; font-family:arial">
 Tạo các liên kết đến các trang http://www.php.niit.vn , http://www.html.edu.vn, nhưng các liên kết này không có đường gạch chân và có các thuộc tính như sau:


Màu chữ : Đỏ (red)
Màu nền : lavender
Màu khi chuột click vào liên kết : tím (magenta)
Màu khi trang đó đã được thăm : nâu (brown)
Hướng dẫn:
Thuộc tính qui định màu chữ của liên kết là: linkColor, thuộc đối tượng document
Thuộc tính qui định màu nền của văn bản trong một thẻ : background-color (CSS)
Thuộc tính qui định của liên kết khi bị click chuột : alinkColor, thuộc document
Thuộc tính qui định màu của liên kết đã được thăm: vlinkColor, thuộc document
Minh hoạ (Soạn trong Dreamweaver):


Học HTML, HTML, học HTML ở đâu
Định nghĩa style ở mức dòng

Hi vọng các bạn sau khi tham phần này đã hình dung phần nào và đã có thể tạo kiểu cho các phần tử HTML bằng CSS rồi.

Bạn cũng có thể tham khảo khóa học dưới đây:Tạo web với HTML 5& CSS3

Hotline: 0904 936 399


Nguyen Thuy Lam